Bạn không thể tiếp tục tham gia vào hoạt động điều hành của Công ty và muốn làm thủ tục chuyển nhượng lại phần vốn góp, hay cổ phần của mình cho người khác? Vậy thủ tục tiến hành chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng cổ phần như thế nào?
I. Chuyển nhượng vốn góp trong Công ty TNHH
1. Hồ sơ chuyển nhượng bao gồm:
- Bản sao Biên bản họp HĐTV về việc chuyển nhượng vốn góp
- Quyết định của HĐTV về việc chuyển nhượng vốn góp
- Thông báo thay đổi thành viên góp vốn của Công ty (Theo mẫu tại Thông tư 20/TT-BKHDT)
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng
- Giấy tờ của bên nhận chuyển nhượng: Đối với bên nhận chuyển nhượng là cá nhân: cần chuẩn bị Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân. Đối với bên nhận chuyển nhượng là tổ chức: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
- Văn bản ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục chuyển nhượng (nếu thực hiện ủy quyền)
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền (nếu thực hiện ủy quyền).
2. Quy định về chuyển nhượng vốn góp
Theo quy định tại khoản 6 Điều 45 Luật doanh nghiệp 2014, thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:
- Phải chào bán phần vốn đó cho thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện;
- Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán;
- Thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định thay đổi công ty phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh.
Nội dung của giấy thông báo:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty;
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức, hoặc họ, tên, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp.
+ Phần vốn góp của các thành viên sau khi chuyển nhượng;
+ Thời điểm thực hiện chuyển nhượng;
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
II. Chuyển nhượng cổ phần trong công ty Cổ phần.
1. Điều kiện chuyển nhượng cổ phần
- Trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.
- Trừ trường hợp trên và điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần, thì cổ phần được tự do chuyển nhượng. Trường hợp điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
2. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần
2.1. Đối với cổ phần của cổ đông sáng lập
Các bên liên quan ký kết và thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.
Tiến hành lập biên bản xác nhận về việc đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần.
Tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông để thông qua việc chuyển nhượng cổ phần.
Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.
Tiến hành đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập theo quy định.
2.2. Đối với cổ phần phổ thông của cổ đông phổ thông.
Các bên liên quan tiến hành ký kết và thực hiện chuyển nhượng cổ phần.
Tiến hành lập biên bản xác nhận về việc đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng cổ phần.
Tiến hành chỉnh sửa, bổ sung thông tin trong Sổ đăng ký cổ đông.
Tiến hành đăng ký cổ đông sở hữu 5% tổng số cổ phần trở lên với Cơ quan đăng ký kinh doanh (nếu có).
3. Hồ sơ bao gồm:
Bản sao Biên bản họp Đại HĐCĐ về việc chuyển nhượng cổ phần
Quyết định của HĐCĐ về việc chuyển nhượng cổ phần
Thông báo thay đổi thành viên của Công ty (Theo mẫu tại Thông tư 20/TT-BKHDT)
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng
Giấy tờ của bên nhận chuyển nhượng: Đối với bên nhận chuyển nhượng là cá nhân: cần chuẩn bị Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân. Đối với bên nhận chuyển nhượng là tổ chức: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
Văn bản ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục chuyển nhượng (nếu thực hiện ủy quyền)
Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền (nếu thực hiện ủy quyền).
CÁC DỊCH VỤ TƯ VẤN CỦA S&DINVEST
Tư vấn doanh nghiệp
Đào tạo
LIÊN HỆ:
TRUNG TÂM TƯ VẤN DOANH NGHỆP - S&DINVEST
ĐỊA CHỈ: TẦNG 3-4, TÒA NHÀ A1, 102 TRƯỜNG CHINH, HÀ NỘI
ĐIỆN THOẠI: 024.66.80.80.86
HOTLINE: 0969587580
EMAIL: CONSULTGROUP@CONSULTGROUP.VN
WEB: CONSULTGROUP.VN